Cùng ICT tìm hiểu về khóa học Java, có nên học không? tại sao nên dành thời gian để tiếp cận sớm những khóa học này?. Từ nền tảng dịch vụ phát trực tuyến đến trung tâm dữ liệu, Java có mặt khắp nơi trong thế giới công nghệ và là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất trên toàn thế giới. Java là một ngôn ngữ lập trình có mục đích chung, có nghĩa là các lập trình viên có thể sử dụng nó để giải quyết nhiều loại vấn đề khác nhau. Các ngôn ngữ lập trình mục đích chung phổ biến khác bao gồm Python, Visual Basic, C++ và JavaScript.
Java là gì và tại sao bạn nên học nó?
Java không yêu cầu phần cứng, hệ điều hành hoặc mạng cụ thể. Nó sẽ chạy theo cùng một cách, bất kể trên loại máy tính nào.
“Bạn có thể viết nó một lần và chạy nó ở bất cứ đâu,” Tyron Foston, đồng sáng lập của Appchemist, một công ty phát triển lấp đầy khoảng trống nhu cầu trên nền tảng HubSpot, “Java là một ngôn ngữ ứng dụng được sử dụng rất rộng rãi, có rất nhiều hỗ trợ về mặt thương mại và cộng đồng vì nó đã tồn tại quá lâu.”
Một trong những ứng dụng phổ biến nhất của Java, là để xây dựng các ứng dụng cấp doanh nghiệp lớn vì nó có quy mô tốt. Vì lý do này, các tập đoàn toàn cầu như Google, Amazon, Netflix và Goldman Sachs dựa vào Java.
Lịch sử ngắn về Java
Java bắt đầu ở đỉnh cao của cuộc cách mạng internet vào đầu những năm 1990. Nó được tạo ra bởi James Gosling và các đồng nghiệp của ông tại Sun Microsystems, những người muốn sử dụng một máy ảo và ngôn ngữ có ký hiệu tương tự như C, nhưng dễ dàng và nhất quán hơn các ngôn ngữ như C và C++. Java nhằm mục đích sử dụng đơn giản, có hỗ trợ mạng tích hợp, sử dụng các phương pháp lập trình hướng đối tượng và thực hiện các chức năng từ xa và an toàn.
Sự khác biệt giữa Java và với C++
Java bị ảnh hưởng rất nhiều bởi C++. Nhưng Java được thiết kế hoàn toàn hướng đối tượng, không giống như C++. C++ hợp nhất cú pháp của ngôn ngữ để lập trình có cấu trúc, chung chung và hướng đối tượng, nhưng với Java, mọi mục đều là một đối tượng. Điểm khác biệt so với điều này là các kiểu dữ liệu nguyên tử, bao gồm những thứ như số thứ tự và số thực, giá trị Boolean có thể có hai lựa chọn, chẳng hạn như đúng và sai và các ký tự.
Mọi thứ mà một lập trình viên viết bằng Java đều được viết bên trong một lớp, là khối xây dựng cơ bản của một ngôn ngữ hướng đối tượng. Java độc lập với nền tảng, nghĩa là nó không yêu cầu một phần cứng cụ thể để chạy, ngược lại C++ không độc lập với nền tảng.
Samuel Lopes, kỹ sư phần mềm cấp cao của Forerunner cho biết: “Mỗi khi bạn chạy C++, bạn phải biên dịch nó một cách cụ thể cho phần cứng mà bạn đang sử dụng. Nếu mục tiêu nghề nghiệp của bạn là viết bộ vi điều khiển cho máy tính Tesla hoặc bộ điều khiển cho nhà máy điện hạt nhân, thì bạn sẽ sử dụng C++” anh ấy nói.
C++ là ngôn ngữ cấp thấp và là nền tảng của lập trình. Các hệ điều hành như Windows được viết bằng C++. Mặc dù C++ phụ thuộc vào mục tiêu lập trình cá nhân của một người nào đó, nhưng Foston khuyên những lập trình viên có tham vọng nên học Java trước, vì có nhiều cơ hội hơn để sử dụng nó “Nếu bạn muốn xây dựng thứ gì đó có hiệu suất cao và không có độ trễ, thì bạn sẽ muốn sử dụng C++” và “Nếu bạn muốn xây dựng một ứng dụng nhỏ và nhanh chóng sử dụng nó, hãy sử dụng Java.” - Foston.
Sự khác biệt giữa Java và C#
C# được phát triển bởi Microsoft và là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng có mục đích chung tương tự như Java. Cả hai ngôn ngữ đều là mã nguồn mở, có nghĩa là chúng miễn phí và những người khác có thể thêm vào thư viện mã.
Java độc lập với nền tảng và được biên dịch thành mã byte bằng Máy ảo Java hoặc JVM. JVM cho phép Java chạy ở mọi nơi, vì vậy các lập trình viên chỉ cần viết mã một lần để chạy nó trên nhiều nền tảng. C# chạy trên Common Language Runtime và có thể chạy trên các hệ điều hành dựa trên Windows và Unix.
Để chạy Java, các lập trình viên cần có Bộ công cụ phát triển Java hoặc JDK, trong khi C# sử dụng .NET framework.
Hai ngôn ngữ này được sử dụng cho các mục đích khác nhau. C# được sử dụng phổ biến cho các trò chơi điện tử, phát triển di động và ứng dụng thực tế ảo vì chức năng cao của nó, trong khi Java thường được sử dụng để xây dựng các ứng dụng web và nhắn tin.
C# là một ngôn ngữ kỹ thuật hơn Java, được sử dụng trong phát triển web, một lĩnh vực lập trình đang phát triển nhanh chóng.
Các bước để bắt đầu học Java là gì?
Học các nguyên tắc lập trình cơ bản không liên quan đến ngôn ngữ, chẳng hạn như điều kiện, vòng lặp, hàm và khai báo có thể giúp bạn bắt đầu suy nghĩ như một lập trình viên. Bạn có thể bắt tay ngay vào việc học Java vì nó không yêu cầu bạn phải biết các ngôn ngữ lập trình khác, hoặc phải có bằng cấp hoặc thiết bị đắt tiền.
Bạn chỉ cần:
-
Một máy tính đang hoạt động.
-
Không yêu cầu hệ điều hành hoặc phần cứng cụ thể để chạy.
-
Kết nối internet để tải xuống Java.
-
Truy cập tài liệu cũng như tài nguyên cũng như trình soạn thảo văn bản miễn phí, chẳng hạn như Notepad.
Khi bạn học Java, bạn không chỉ học ngôn ngữ lập trình, bạn cũng cần tìm hiểu các gói, khung và ứng dụng. Nếu Java có vẻ quá khó khăn để bắt đầu, bạn nên học một ngôn ngữ lập trình khác trước.
Trước khi bạn bắt đầu với Java
Một trong những nơi tốt nhất để bắt đầu học Java là truy cập trực tiếp vào nguồn. Tập đoàn Oracle, công ty sở hữu Java, cung cấp tài liệu và hướng dẫn cài đặt. Khi bạn bắt đầu học Java, bạn có thể dễ dàng tìm kiếm câu trả lời trên Stack Overflow, một cộng đồng mở dành cho những người viết mã để đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Misirlakis cho biết, các diễn đàn và cộng đồng trực tuyến có thể là một nguồn tài nguyên tốt, nhưng dành nhiều thời gian cho chúng có thể là một thói quen xấu khi bạn đang cố gắng thực sự hiểu một ngôn ngữ mới.
Tài nguyên và tài liệu tham khảo để bắt đầu
Dưới đây là một số tài nguyên giúp bạn bắt đầu hành trình trở thành nhà phát triển Java:
-
Text editors
-
NIIT
-
Java Documentation
-
Install Java
-
W3Schools Java Tutorial
-
CodeGym
Làm thế nào để thành công trong việc học Java
Hai trong số những điều quan trọng nhất sẽ giúp bạn học khóa học Java là thời gian và sự kiên nhẫn. Không ai trở thành một nhà phát triển bậc thầy trong một ngày.
📌 HỌC VIỆN ĐÀO TẠO CNTT NIIT - ICT HÀ NỘI