Tạo thông báo với JavaScript

Ngày đăng: 22/09/2020   -    Cập nhật: 22/09/2020


Xin chào! Hôm nay mình sẽ giới thiệu bạn cách tạo thông báo trong JavaScript. Có ba loại thông báo mà chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay là alert, confirm, prompt. Cùng theo dõi nhé.

Tạo thông báo với JavaScript

JavaScript cung cấp cho chúng ta 3 loại thông báo (message box) quan trọng, chúng bao gồm:

  • Thông báo hiển thị cảnh báo (alert) cho người dùng
  • Thông báo yêu cầu người dùng xác nhận (confirm) một cái gì đó
  • Và thông báo yêu cầu người dùng nhập thông tin (prompt).

1. Tạo thông báo sử dụng Alert trong JS


Alert được sử dụng để hiển thị một thông báo cho người dùng. Popup này sẽ có nút OK để người dùng nhấn vào để đóng nó.

Kiểu thông báo này bạn chỉ có thể cung cấp thông điệp cho người dùng mà popup sẽ hiển thị.

Thông báo này thì nó có thể hiển thị tất cả các loại kiểu dữ liệu như là chuỗi, số, boolean, …. Mà không cần chuyển đổi thành kiểu mới hiển thị được.

Cú pháp:



// Cách 1:
window.alert(content);

// Cách 2:
// Vì window là global object nên bạn có thể
// gọi đến alert như thế này luôn
alert(content);
 

Bạn sử dụng cách nào cũng được.

Trong đó:

  • window: Đối tượng window là cửa sổ trình duyệt (ở các phiên bản trước thì bắt buộc sử dụng nhưng hiện tại thì chỉ cần alert là đủ).
  • alert(): Là hàm hiển thị thông báo cho người dùng
  • content: Là nội dung bạn muốn hiển thị ra màn hình.

Ví dụ:


<html lang="en">

<head>
    <meta charset="UTF-8">
    <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">
    <title>Message Box</title>
</head>

<body>
    <script>
        window.alert("Xin chào!");
        window.alert(1);
        window.alert(true);
    </script>
</body>

</html>
 

Khi chạy đoạn code trên trình duyệt sẽ hiển thị ra 3 popup để thông báo cho người dùng:

  • Xin chào!
  • 1
  • true

Bạn chạy và kiểm tra lại nhé.

Trong dự án thực tế thì người lập trình sẽ sử dụng alert để debug hiển thị giá trị hay thông báo cho người dùng nhanh.

> Lưu ý: Ở ví dụ này thì mình viết trực tiếp JS vào trang HTML luôn. Nếu bạn chưa biết thì đọc thêm Cách nhúng JavaScript vào trang web.


2. Tạo thông báo với confirm trong JS


Confirm được sử dụng hiển thị thông báo cho người dùng xác nhận. Popup này sẽ có hai nút cho người dùng lựa chọn đó là OK và Cancel.

Kiểu thông báo này bạn chỉ có thể cung cấp thông điệp cho người dùng mà popup sẽ hiển thị.

Thông báo này thì nó có thể hiển thị tất cả các loại kiểu dữ liệu như là chuỗi, số, boolean, …. Mà không cần chuyển đổi thành kiểu chỗi mới hiển thị được.

Khi người dùng nhấn OK thì trả về true và Cancel thì trả về false.

Cú pháp:



// Cách 1:
window.confirm(content);

// Cách 2:
confirm(content);
 


Trong đó:

  • window: Đối tượng window là cửa sổ trình duyệt (ở các phiên bản trước thì bắt buộc sử dụng nhưng hiện tại thì chỉ cần alert là đủ).
  • confirm(): Là hàm hiển thị thông báo cho người dùng và có hai nút OK và Cancel.
  • content: Là nội dung bạn muốn hiển thị ra màn hình.

Ví dụ:


<html lang="en">

<head>
    <meta charset="UTF-8">
    <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">
    <title>Message Box</title>
</head>

<body>
    <script>
        var result = confirm("Bạn có muốn xóa bản ghi này?");
        if (result == true) {
            alert("Bạn đồng ý xóa");
        } else {
            alert("Bạn không xóa");
        }
    </script>
</body>

</html>
 


Trong ví dụ trên do bạn chưa học về khai báo biến và câu lệnh if nên mình chỉ tập trung vào giá trị của hàm confirm.

  • Khi người dùng nhấn vào OK tức là hàm sẽ trả về giá trị là true, thì chương trình sẽ hiển thị ra popup Bạn đồng ý xóa
  • Khi bạn nhấn Cancel tức là hàm sẽ trả về giá trị false thì sẽ hiển thị ra popup Bạn không xóa.

Khi chạy trang web, trước tiên hàm confirm sẽ hiển thị như thế này:

Ví dụ minh họa sử dụng confirm() trong JavaScript (1)

Khi bạn nhấn vào OK, hàm confirm trả về giá trị true, giá trị này được sử dung ở trong câu lệnh if.

Có nghĩa là, nếu hàm confirm trả về true thì thông báo là ...


Ví dụ minh họa sử dụng confirm() trong JavaScript (2)

Còn nếu chọn Cancel thì hàm cofirm trả về false, lúc này câu lệnh if sẽ thực hiện biểu thức else.

Có nghĩa, nếu không đồng ý thì hiển thị thông báo...


Ví dụ minh họa sử dụng confirm() trong JavaScript (3)

3. Tạo thông báo với prompt trong JS


Prompt được sử dụng để hiển thị thông báo cho người dùng nhập vào một thông tin. Popup này sẽ có hai nút cho người dùng OK và Cancel.

Kiểu thông báo này rất đơn giản nó bao gồm một trường văn bản (text field) để người dùng nhập thông tin.

Khi người dùng nhấn vào OK thì sẽ trả về nội dung được nhập trên trường văn bản, ngược lại nếu nhấn vào nút Cancel sẽ trả về null.

Cú pháp như sau:



prompt(messagedefaultValue);
 


Trong đó:

  • prompt(): là hàm hiển thị cho người dùng nhập vào, có trường văn bản và hai nút OK, Cancel.
  • message: là thông điệp cho người dùng.
  • defaultValue: là giá trị mặc định được điền sẵn vào trường văn bản.

Hãy xem ví dụ bên dưới đây:


<html lang="en">

<head>
    <meta charset="UTF-8">
    <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1.0">
    <title>Message Box</title>
</head>

<body>
    <script>
        var result = prompt("Nhập vào tuổi của bạn"20);
        if (result != null) {
            alert("Tuổi của bạn là: " + result);
        } else {
            alert("Bạn không nhập vào tuổi");
        }
    </script>
</body>

</html>
 

Cũng như phần trên, do bạn chưa học về khai báo biến và câu lệnh if, nên mình chỉ tập trung vào hàm prompt.

Khi chạy sẽ hiển thị popup cho người dùng nhập vào tuổi của mình.

Nếu người dùng nhấn Cancel thì sẽ hiển thị ra popup Bạn không nhập vào tuổi, nếu người dùng nhấn vào số tuổi và nhấn OK thì sẽ hiển thị ra số tuổi mà bạn nhập.

Khi chạy trang web:


Ví dụ sử dụng prompt trong JavaScript (1)
 
Khi người dùng nhập số tuổi thì và nhấn OK chương trình sẽ hiển thị thông báo:
 
Ví dụ sử dụng prompt trong JavaScript (2)

Khi người dùng nhấn Cancel:
 
Ví dụ sử dụng prompt trong JavaScript (3)

Dĩ nhiên, prompt() là hàm cho lấy dữ liệu của người dùng nhập từ bàn phím (mà các giá trị nhập từ bàn phím đều là dạng text). Do đó, nếu người dùng không nhập số mà nhập ký tự thì chương trình trên sẽ bị sai.

Để biết cách xử lý khi gặp vấn đề này thì hãy học thêm các bài học tiếp theo bạn nhé.

 

4. Khi nào thì sử dụng alert, confirm, prompt?


JavaScript hỗ trợ 3 kiểu thông báo như trên vậy khi nào chúng ta sử dụng từng cái cho hợp lý?

  • alert(): Khi bạn muốn thông báo cho người dùng một message, hay đơn giản là cảnh báo người dùng.
  • confirm(): Khi bạn muốn người dùng chấp nhận hay không chấp nhận một thao tác nào đó và nhận lại tương ứng giá trị true / false để tiếp tục sử dụng trong chương trình JavaScript của bạn.
  • prompt(): Khi bạn muốn nhanh chóng để người dùng nhập vào dữ liệu gì đó và sử dụng dữ liệu này trong các chương trình khác.

Tổng kết


Như vậy, qua bài này, mình vừa giới thiệu bạn 3 cách tạo thông báo với JavaScript. Có thể bạn chưa hiểu rõ vì có liên quan đến vấn đề biến và câu lệnh rẽ nhánh (if), ở những bài sau mình sẽ nói rõ hơn vấn đề này.

Bạn hãy thực hành lại những ví dụ trên và sáng tạo ra những thông báo khác đê thực sự nắm giữ chúng.

Bình luận Facebook
Đăng ký tư vấn
Nhân viên gọi điện tư vấn miễn phí sau khi đăng ký
Được cập nhật các ưu đãi sớm nhất
Hotline: 0383180086
Tên không được để trống
Số điện thoại không được để trống
Email không được để trống
Hãy đăng ký để nhận những thông tin mới nhất về học bổng mới nhất tại NIIT - ICT Hà Nội
top
Đóng lại Đăng ký học tại NIIT - ICT Hà Nội
6260+ học viên đã theo học tại NIIT - ICT Hà Nội và có việc làm tốt trong ngành lập trình. Nắm lấy cơ hội ngay hôm nay!
Chọn khóa học
  • KHÓA HỌC LẬP TRÌNH FRONT END VỚI REACT.JS
  • KHÓA HỌC LẬP TRÌNH PHP WEB
  • Khóa học PHP Full stack [2023] cho người mới bắt đầu
  • Khóa học BIG DATA với Hadoop và Spark
  • Khóa học Lập trình Android tại Hà Nội
  • [Tuyển sinh 2023] Lập trình viên Quốc tế DigiNxt
  • Khóa học Tiền lương & Phúc lợi (C&B Excel) tại Hà Nội
  • LẬP TRÌNH GAME
    • Khóa học Lập trình Game Unity
  • LẬP TRÌNH WEB FRONT END
    • KHÓA HỌC PYTHON HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
    • KHÓA HỌC ANGULAR & TYPESCRIPT (FRONT END)
  • LẬP TRÌNH WEB BACK END
    • LẬP TRÌNH JAVA WEB VỚI FRAME WORK
    • Lập trình Web với Django
    • Lập trình PHP với Laravel Framework
  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
    • Khóa học Tiền lương & Phúc lợi (C&B Excel) tại TP HCM
  • LẬP TRÌNH WEB FULL STACK
    • Khóa học Java Full stack (IJFD)
  • LẬP TRÌNH MOBILE
    • FRONT-END VỚI REACTJS VÀ REACT NATIVE
    • Lập trình Android Nâng cao
  • ĐÀO TẠO CHO DOANH NGHIỆP
    • KHÓA HỌC BUSINESS ANALYSIC TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO 2023
    • Khóa học Magento: Làm chủ CMS TMĐT lớn nhất
    • Khóa học IOT: Xây dựng Sản phẩm IOT với Raspberry Pi
    • Khóa học Automation Testing Chuyên nghiệp
  • KHÓA HỌC DỰ ÁN
    • Học sử dụng bộ Office: Word, Excel, Power Point, Mail chuyên nghiệp
  • KHÓA HỌC KHÁC
    • VBA Excel Toàn Tập (Cơ Bản - Nâng Cao)
    • VBA Excel Nâng cao
    • Khóa học JMeter: Performance Testing
    • Khóa học Tester đạt chuẩn Quốc tế ISTQB Foundation Level
    • Khoá Học Tester đạt chuẩn quốc tế ISTQB Advanced Level
Bạn chưa chọn khóa học cần đăng ký
Tên không được để trống
Số điện thoại không được để trống
Email không được để trống
Đăng ký học thành công!
Cảm ơn bạn đã đăng ký học tại NIIT - ICT HÀ NỘI!