endWith()
true
false
Public endsWith(suffix)
suffix
None
"e"
"ple"
"Java"
str_Sample
public class StringEx1 { public static void main(String[] args) { String str_Sample = "Java String endsWith example"; // Kiểm tra nếu chuỗi str_Sample kết thúc bằng chuỗi chỉ định System.out.println("Ký tự kết thúc là 'e': " + str_Sample.endsWith("e")); System.out.println("Ký tự kết thúc là 'ple': " + str_Sample.endsWith("ple")); System.out.println("Ký tự kết thúc là 'Java': " + str_Sample.endsWith("Java")); } }
Ký tự kết thúc là 'e': true Ký tự kết thúc là 'ple': true Ký tự kết thúc là 'Java': false
Vì Phương thức endWith() trả về giá trị kiểu boolean nên chúng thường sử dụng để ra quyết định trong chương trình.
Bản chất của phương thức endWith() cũng là tìm chuỗi trong chuỗi. Tuy nhiên endWith() chỉ so khớp chuỗi ở phần hậu tố. Vì thế, sử dụng endWith() sẽ cho bạn thêm thông tin: "Chuỗi kết thúc bằng các ký tự abc gì đó". Chứ không phải là Chuỗi này có tồn tại trong chuỗi kia. Cũng có trường hợp chúng ta cần phải kiểm tra xem kiểu của các file có phải là .jpg hay .png hay là .gif. Trường hợp này thì endWith() xử lý rất tốt. Phương thức endWith() để tìm sự tồn tại của chuỗi cuối một chuỗi nào đó cho hiệu năng tốt hơn contains() bởi vì nó không phải so khớp toàn bộ chuỗi. Nó chỉ việc nhảy đến cuối chuỗi và so khớp.
.jpg
.png
.gif
contains()
public class JavaExample { public static void main(String[] args) { String str = "Học Java trong 7 ngày"; if(str.endsWith("7 ngày")) { System.out.println("Chuỗi kết thúc đúng '7 ngày'"); } else{ System.out.println("Chuỗi kết thúc khác '7 ngày'"); } } }