Bài này chúng ta sẽ học về các viết comment, cách include/include-once, require/require_once trong lập trình PHP.
Tại sao phải sử dụng Comment
Nếu bạn không làm việc với code của bạn trong một thời gian bạn sẽ rất khó để nhớ đoạn code này được dùng làm gì. Comment code giúp ghi nhớ, giải thích đoạn code này làm gì.
Comment code cũng rất quan trọng khi nhiều lập trình viên phải làm việc trên cùng một dự án. Các thay đổi được thực hiện bởi một lập trình viên này có thể dễ dàng được hiểu bởi các lập trình viên khác bằng cách đọc các comment.
Khuyến nghị rằng, bạn phải có 3 dòng nhận xét cho mỗi 10 dòng code.
PHP Comments
-
Comment giúp chúng ta hiểu code làm gì
-
Comment là những giải thích mà chúng tôi đưa vào mã nguồn của mình.
-
Những Comment này là cho con người hiểu được. Máy sẽ bỏ qua comment này
-
Nhận xét dòng đơn bắt đầu bằng dấu gạch chéo kép // và chúng kết thúc trong cùng một dòng.
<?php
//Đây là comment trên 1 dòng
?>
-
Nhiều dòng chú thích bắt đầu bằng dấu / * và kết thúc bằng dấu * /.
<?php
/*
Đây là cách comment
nhiều dòng trong
php
*/
?>
Sơ đồ bên dưới hiển thị tệp PHP có cả nhận xét nhiều dòng và dòng đơn Ví dụ Pình ảnh
Hinh 1
Include & PHP Include_once trong PHP
Câu lệnh "include" được sử dụng để đưa các tệp khác vào một tệp PHP. Đây cũng là cách dễ dàng quản lý code hơn.
Nó có hai biến thể, include và include_once. Include_once sẽ được bỏ qua bởi trình thông dịch PHP nếu tệp được include.
Câu lệnh include có cú pháp sau:
<?php
include 'file_name';
?>
Câu lệnh include_once có cú pháp sau:
<?php
include_once 'file_name';
?>
“Include/include_once” là câu lệnh để indlude tệp
"file_name" là tên của file bạn muốn include.
Ví dụ về Include / Include_once
Giả sử bạn đang lập trình một trang web có menu điều hướng giống nhau trên tất cả các trang. Bạn một file menu riêng sau đó đưa nó vào mỗi trang bằng cách sử dụng câu lệnh include.
Hãy xem cách thực hiện điều này:
-
Chúng tôi sẽ tạo 2 tên tệp header.php, index.php
Trang header.php
<a href="/index.php">Home</a>
<a href="/aboutus.php">About us</a>
<a href="/services.php">Services</a>
<a href="/contactus.php">Contact Us</a>
Trang index.php
<?php
include 'header.php';
?>
Như vậy là ở trang index.php sẽ load nội dung file header vào mỗi khi chạy.
Require & PHP require_once trong PHP
Câu lệnh require này có hai biến thể, require và require_once.
Câu lệnh require / require _once được sử dụng để include tập tin.
Require_once bị bỏ qua nếu tệp yêu cầu đã được thêm vào bởi bất kỳ câu lệnh nào trong bốn câu lệnh include.
Cú pháp của câu lệnh require
<?php
require 'file_name';
?>
Cú pháp của câu lệnh require_once
<?php
require_once 'file_name';
?>
Require / Require_once là một câu lệnh yêu cầu tệp
'file_name' 'là tên của tệp được yêu cầu.
Ví dụ về require
Giả sử chúng ta đang phát triển một ứng dụng hỗ trợ cơ sở dữ liệu.
Chúng tôi có thể tạo một tệp cấu hình mà chúng ta có thể include trong tất cả các trang kết nối với cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng câu lệnh require.
File config.php cấu hình thông tin truy cập vào CSDL
<?php
$config['host'] = 'localhost';
$config['db'] = 'my_database';
$config['uid'] = 'root';
$config['password'] = '';
?>
Bây giờ ở trong file Pages_model.php chúng ta cần kết nối cơ sở dữ liệu để làm việc. Ở đây ta sẽ sử dụng lệnh require.
<?php
require 'config.php'; //require tệp config
//Code làm việc sau khi đã kết nối CSDL bên dưới
?>
include khác với require như thế nào?
Sự khác biệt của Include và Require như sau
Include |
Require |
Đưa ra cảnh báo khi xảy ra lỗi |
Không đưa ra cảnh báo |
Việc thực thi tập lệnh tiếp tục khi xảy ra lỗi |
Việc thực thi tập lệnh dừng khi xảy ra lỗi. |
Nói chung, khuyến nghị sử dụng câu lệnh include để khi xảy ra lỗi, chúng ta sẽ nhận được cảnh báo và sau đó sẽ có phương án xử lý.
Câu lệnh require nên được sử dụng khi chương trình cần thiết phải dừng lại khi không có tệp được yêu cầu đó.
Bạn có thể sử dụng include / require tại bất kỳ dòng nào trong code, nơi bạn muốn code xuất hiện.
Tổng kết
Trong bài này thì bạn cần ghi nhớ một số vấn đề sau để khi sử dụng comment, include, require hiệu quả.
-
Các đoạn code HTML đơn lẻ như header, footer, sidebar, vv có thể được dùng chung trên nhiều trang. Sử dụng include sẽ giúp dễ dàng thêm vào website chỉ với 1 file duy nhất.
-
Code PHP như config cơ sở dữ liệu, custom functions, vv có thể được chia sẻ trên nhiều trang để đảm bảo trang web sử dụng cùng một cài đặt.
-
Comment được sử dụng để giúp chúng ta hiểu mã nguồn. Máy sẽ bỏ qua phần này.#
-
Comment dòng đơn bắt đầu bằng dấu gạch chéo kép //
-
Comment nhiều dòng được đính kèm giữa cặp dấu / * Đây là cách comment trên nhiều dòng * /
-
Các câu lệnh include, include_once, require và require_once được sử dụng để load các tệp.
-
Include_once/require_once sẽ được bỏ qua nếu tệp được yêu cầu đã được đưa vào bằng cách sử dụng bất kỳ trong bốn câu lệnh.
-
Câu lệnh include đưa ra cảnh báo và tiếp tục thực hiện nếu không tìm thấy tệp được yêu cầu.
-
Câu lệnh require làm tăng lỗi nghiêm trọng và dừng thực thi tập lệnh.
-
Trong hầu hết các trường hợp, câu lệnh include các dòng nên bao gồm các trường hợp ngoại lệ trong trường hợp không có tệp được yêu cầu, toàn bộ tập lệnh không thể chạy.