Hiểu cách sử dụng Mảng (Array) trong PHP

Ngày đăng: 12/04/2019   -    Cập nhật: 25/01/2021

1. Mảng là gì? Mảng trong PHP là gì?


Mảng (Array) trong PHP là một biến sử dụng để lưu trữ các giá trị, dữ liệu liên quan. 


Bạn cứ tưởng tưởng một mảng như một hộp sôcôla với các khe bên trong.


Hộp đại diện cho chính mảng trong khi sôcôla đại diện cho các giá trị được lưu trữ trong mảng.


Hình dưới đây minh hoạ một mảng:

Mảng trong PHP

Minh họa về một mảng dữ liệu

2. Mảng chỉ số (Numeric Array) trong PHP


Mảng chỉ số (Numeric Array) sử dụng chỉ số (index) làm khóa truy cập (Access key)


Access Key là tham chiếu đến khe cắm bộ nhớ trong biến mảng.


Access Key được sử dụng bất cứ khi nào chúng ta muốn đọc hoặc gán giá trị mới cho một phần tử mảng. 


Dưới đây là cú pháp để tạo mảng chỉ số trong PHP:




// Cú pháp tạo mảng chỉ số
$ten_mang = array(giaTri1, giaTri2, ...);
 


Ví dụ: Tạo một mảng số nguyên



// Tạo mảng
$mang_so_nguyen = array(123456);
 


Hoặc bạn có thể sử dụng cách này:



// Gán giá trị cho vị trí (index)
// PHP Engine sẽ tự động tạo một mảng
$ten_mang[index] = giaTri;
 


Ví dụ:



$phims[1] = "One Piece";
 

Hoặc chúng ta có cách tạo:



// Tạo mảng với key là số nguyên
$ten_mang = array(n => giaTri, ...);
 

Giải thích các thành phần trong mảng:


  • $ten_mang: là tên của biến mảng
  • n: là số chỉ mục (index) truy cập của phần tử (số nguyên)
  • giaTri: là giá trị được gán cho phần tử mảng (ở vị trí index).


Bây giờ hãy xem một ví dụ về một mảng số:


  • Giả sử chúng ta có 5 bộ phim mà chúng ta muốn lưu trữ trong các biến mảng.
  • Chúng ta có thể sử dụng ví dụ hiển thị như bên dưới để làm điều đó.



// Gán giá trị cho từng vị trí trong mảng
$phim[0] = 'One Piece';
$phim[1] = 'Dragon Ball';
$phim[2] = 'Doremon';
$phim[3] = 'One-Punch Man';
$phim[4] = 'Naruto';
 

Các số 0, 1, 2, 3, 4 đó chính là vị trí (index) lưu trữ của các giá trị.


Mỗi bộ phim được cung cấp một số chỉ mục được sử dụng để truy xuất hoặc sửa đổi giá trị của nó.


Hãy xem đoạn code sau:




$phim[0]="One Piece";
$phim[1]="Dragon Ball";
$phim[2]="Doremon";
$phim[3]="One-Punch Man";
$phim[4]="Naruto";

echo $phim[3];
$phim[3] = "Fairy Tail";
echo "<br />";
echo $phim[3];
 

Kết quả của ví dụ trên ta nhận được như sau:



One-Punch Man
Fairy Tail
 

Như bạn có thể thấy từ các ví dụ trên:


Thay vì mỗi một bộ phim chúng ta khai báo 1 biến gây tốn bộ nhớ. Chúng ta chỉ việc sử dụng mảng.


Lúc này, làm việc với các giá trị có cùng bản chất lúc này trở nên dễ dàng và linh hoạt hơn nhiều.


Ngoài ra, các biến mảng trên cũng có thể được tạo bằng đoạn code sau.




$phims = array(0 => "One Piece",
               1 => "Dragon Ball",
               2 => "Doremon",
               3 => "One-Punch Man",
               4 => "Naruto" );
echo $phims[4];
 

Kết quả ta nhận được như sau:



Naruto
 

3. Mảng kết hợp (Associative Array) trong PHP


Mảng kết hợp khác với mảng chỉ số theo nghĩa là mảng kết hợp sử dụng Tên mô tả (key) cho các Access Key.


Dưới đây là cú pháp để tạo mảng kết hợp trong php:




// Cách 1
// Cú pháp này PHP engine tự động tạo 1 mảng $ten_mang
// rồi gán cho nó một cặp key => value
$ten_mang["key"] = value;

// Cách 2
$ten_mang = array('key' => value);
 

Giải thích các phần tử trong cú pháp trên:


  • $ten_mang là tên của biến mảng
  • ["key"] là tên của định danh của phần tử sẽ được sử dụng để truy cập phần tử sau này (access key hoặc là key)
  • value là giá trị được gán cho phần tử mảng.


Chúng ta hãy giả sử rằng chúng ta có một nhóm người và chúng ta muốn phân định giới tính của mỗi người theo tên của họ.


Chúng ta có thể sử dụng một mảng kết hợp.


Đoạn code dưới đây giúp chúng ta làm điều đó:




$sinhVien = array("Hải" => "Nam""Doanh" => "Nam""Nhung" => "Nữ");
print_r($sinhVien);
 

Bạn có thể thấy, thay vì đánh chỉ số từ 0, 1, 2, 3 thì chúng ta sử dụng keyname là:


  • Hải
  • Doanh
  • Nhung


Kết quả chúng ta nhận được ở ví dụ trên là:

            
        

Và khi thực hiện câu lệnh: echo "Hải là " . $sinhVien["Hải"]; thì chúng ta nhận được kết quả:



$sinhVien = array("Hải" => "Nam""Doanh" => "Nam""Nhung" => "Nữ");
echo "Hải là " . $sinhVien["Hải"];

// Kết quả: Hải là Nam
 

Mảng kết hợp này rất hữu ích khi bạn lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu.


Bởi vì tên trường thường không đánh theo chỉ số 1, 2, 3, 4 mà được đánh theo ID (Ví dụ: SV001, SV003, SP001....)

4. Mảng đa chiều trong PHP


Mảng đa chiều là các mảng có chứa các mảng lồng nhau khác. 


Ưu điểm của mảng đa chiều là chúng cho phép chúng ta nhóm các dữ liệu liên quan lại với nhau trong khi vẫn chia tách được rõ ràng các nhóm nhỏ hơn. 


Hãy xem xét một ví dụ thực tế triển khai mảng đa chiều trong php.


Bảng dưới đây cho thấy một danh sách các bộ phim theo thể loại phim:




// Khai báo mảng đa chiều
$phims =array(
  "Hành động" => array("Jonh Wick""Người vận chuyển""Nhiệm vụ bất khả thi"),
  "Viễn tưởng" => array("Endgame""Infinity War"),
  "Lãng mạn" => array("La La land"),
  "Kịch tính" => array("Tên trộm và cô chủ nhà")
);

// In ra cấu trúc mảng
print_r($phims);
 

Bạn có thể thấy các thể loại phim:


  • Hành động
  • Viễn tưởng
  • Lãng mạn
  • Kịch tính


Mà trong mỗi thể loại phim ta lại có từ 1 đến 2 bộ phim khác nhau.


Kết quả chúng ta nhận được sẽ là:


            
        

Một cách khác để khai báo cùng một mảng đa chiều là như sau:



$phims = array(
                "Hành động" => array(0 => "Jonh Wick"1 => "Người vận chuyển"2 => "Nhiệm vụ bất khả thi"),
                "Viễn tưởng" => array(0 => "Endgame"1 => "Infinity War"),
                "Lãng mạn" => array (0 => "La La Land"),
                "Kịch tính" => array(0 => "Tên trộm và cô chủ nhà")
);

// Truy cập phần tử mảng đa chiều
echo $phims["Hành động"][0];
 

Ta nhận được kết quả:
            
        

Lưu ý: Mảng chứa số phim cùng 1 thể loại đã được lồng bên trong mảng kết hợp các thể loại

5. Sử dụng toán tử thao tác với mảng trong PHP

 

Toán tử "+" để cộng 2 mảng trong PHP



Ta sử dụng toán tử "+" để kết hợp các phần tử từ cả hai mảng:


Ví dụ kết hợp phần tử của 2 mảng như sau:




$x = array('id' => 1);

$y = array('value' => 10);

$z = $x + $y;
 

Sau khi cộng hai mảng ta nhận được một mảng mới như sau:
            
        

 

So sánh 2 mảng có bằng nhau không bằng toán tử "==" trong PHP



Toán tử == so sánh hai mảng nếu chúng bằng nhau và trả về true hoặc 1 nếu đúng:



$x = array("id" => 1);
$y = array("id" => "1");

if($x == $y) {
    echo "true";
else {
    echo "false";
}
// Kết quả true hoặc 1
 

 

Sử dụng toán tử "===" để so sáng 2 mảng trong PHP



Toán tử "===" sẽ so sánh cả giá trịkiểu dữ liệu trong 2 mảng được đem ra so sánh:



$x = array("id" => 1);
$y = array("id" => "1");

if($x === $y) {
    echo "true";
else {
    echo "false";
}
// Kết quả False hoặc 0
 

 

 

Sử dụng toán tử "!=" và "<>" để so sánh mảng trong PHP



Ở trường hợp này nếu muốn biết 2 mảng có khác nhau hay không thì chúng ta có thể sử dụng toán tử != hoặc <>.



$x = array("id" => 1);

$y = array("id" => "1");

if($x != $y) {
    echo "true";
else {
    echo "false";
}

// Kết quả trả về là False hoặc 0
 


 

So sánh 2 mảng không giống nhau bằng toán tử "!==" trong PHP



Trường hợp này thường xảy ra khi so sánh mảng có 2 mảng giống nhau về giá trị, nhưng khác kiểu dữ liệu.


Ví dụ:




$x = array('id' => 1);
$y = array('value' => 10);

$x = array("id" => 1);
$y = array("id" => "1");

if($x !== $y) {
  echo "true";
else {
  echo "false";
}
// Kết quả true hoặc 1
 

6. Tìm hiểu về Array Functions trong PHP

 

Hàm count: Đếm số lượng phần tử trong mảng PHP



Để đếm số phần tử trong một mảng trong PHP ta sử dụng hàm countnhư ví dụ sau:



// Khai báo mảng $phims
$phims = array("Jonh Wick""Người vận chuyển""Nhiệm vụ bất khả thi");

// Xuất ra số lượng phần tử trong mảng $phims
echo count($phims);
// Kết quả sẽ là 3
 


 

Sử dụng Hàm is_array để kiểm tra liệu đây có phải một mảng trong PHP



Muốn biết một biến trong PHP có phải là một mảng hay không. Chúng ta sẽ sử dụng hàm is_array.


Hãy xem ví dụ sau để biết cách thực hiện:




// Khai báo 1 mảng $phims để sử dụng
$phims = array("Jonh Wick""Người vận chuyển""Nhiệm vụ bất khả thi");

// Xuất thông báo xem biến $phims có phải 1 mảng hay không
echo is_array($phims);

// Kết quả sẽ là 1 (true)
 


 

Cách sử dụng Hàm sort trong PHP



  • Hàm này được sử dụng để sắp xếp các mảng theo các giá trị chứa trong mảng.
  • Nếu các giá trị là chữ và số, nó sắp xếp chúng theo thứ tự bảng chữ cái.
  • Nếu các giá trị là số, nó sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
  • Nó loại bỏ các khóa truy cập hiện có và thêm các phím số mới.
  • Đầu ra của hàm này là một mảng chỉ số



// Khai báo mảng $sinhVien
$sinhVien = array("Hải" => "Nam""Doanh" => "Nam""Nhung" => "Nữ");

// Sắp xếp các giá trị trong mảng $sinhVien
sort($sinhVien);

// In ra mảng $sinhVien để kiểm tra
print_r($sinhVien);
 

Kết quả chúng ta nhận được khi sử dụng hàm sort để sắp xếp mảng $sinhVien sẽ là:
            
        

Bạn có thể thấy, mảng $sinhVien đã bị thay đổi từ mảng kết hợp thành mảng chỉ số.


Vậy nếu bạn chỉ muốn sắp xếp, giữ nguyên kiểu mảng thì sao?


Hãy..



Sử dụng Hàm ksort để sắp xếp mảng trong PHP



Hàm ksort() được sử dụng để sắp xếp mảng sử dụng key.


Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm ksort():




// Khai báo mảng $sinhVien
$sinhVien = array("Hải" => "Nam""Doanh" => "Nam""Nhung" => "Nữ");

// Sử dụng hàm ksort để sắp xếp mảng $sinhVien
ksort($sinhVien);
// In ra mảng
print_r($sinhVien);
 

Kết quả chúng ta nhận được là:
            
        

Bạn thấy đấy, mảng $person sau khi sử dụng hàm ksort() để sắp xếp theo key và vẫn ở kiểu mảng kết hợp.



Sử dụng Hàm asort để sắp xếp mảng trong PHP



Hàm asort() được sử dụng để sắp xếp mảng bằng các giá trị.


Ví dụ sau minh họa cách sử dụng của hàm asort().




// Khai báo mảng $sinhVien
$sinhVien = array("Hải" => "Nam""Doanh" => "Nam""Nhung" => "Nữ");

// Sử dụng asort để sắp xếp mảng theo value
asort($sinhVien);

// In ra mảng
print_r($sinhVien);
 

Kết quả nhận được sau khi sử dụng hàm asort() để sắp xếp mảng $sinhVien:
            
        

Cách sử dụng các hàm có sẵn để sắp xếp mảng trong PHP cũng rất đơn giản và dễ hiểu phải không nào?

7. Tại sao nên sử dụng mảng để chứa dữ liệu?


Trong trường hợp cần thiết, chúng ta nên sử dụng mảng để chứa dữ liệu vì 3 lý do sau đây:


  • Nội dung của Mảng có thể được kéo dài mà vẫn tiết kiệm bộ nhớ
  • Mảng giúp dễ dàng lưu trữ và thao tác với các thông tin có liên quan đến nhau
  • Sử dụng mảng giúp viết code sạch hơn.

8. Tổng kết bài học Mảng (Array) trong PHP


Như vậy là qua bài cách sử dụng mảng trong PHP này bạn đã được học và hiểu về:


  • Mảng trong PHP là các biến đặc biệt với khả năng lưu trữ nhiều giá trị.
  • Mảng linh hoạt và có thể dễ dàng kéo dài để chứa nhiều giá trị hơn
  • Hàm count được sử dụng để đếm số lượng giá trị đã lưu trong mảng.
  • Hàm is_array được sử dụng để xác định xem một biến có phải là một mảng hợp lệ hay không.
  • Các hàm mảng khác bao gồm sort, ksort, Assort, v.v.


Đó là kiến thức cơ bản về mảng trong PHP để bạn có thể sử dụng để thực hiện các công việc có liên quan đến mảng.


> Bạn cũng sẽ được học cách ứng dụng mảng trong lập trình web thực tế ở KHÓA HỌC LẬP TRÌNH WEB VỚI PHP. Đăng ký ngay để nhận hỗ trợ học phí từ doanh nghiệp!


---

HỌC VIỆN ĐÀO TẠO CNTT NIIT - ICT HÀ NỘI
Học Lập trình chất lượng cao (Since 2002). Học thực tế + Tuyển dụng ngay!
Đc: Tầng 3, 25T2, N05, Nguyễn Thị Thập, Cầu Giấy, Hà Nội
SĐT: 02435574074 - 0968051561
Email: hello@niithanoi.edu.vn
Fanpage: https://facebook.com/NIIT.ICT/
 
#niit #niithanoi #niiticthanoi #hoclaptrinh #khoahoclaptrinh #hoclaptrinhjava #hoclaptrinhphp #java #php #python
Bình luận Facebook
Đăng ký tư vấn
Nhân viên gọi điện tư vấn miễn phí sau khi đăng ký
Được cập nhật các ưu đãi sớm nhất
Hotline: 0383180086
Tên không được để trống
Số điện thoại không được để trống
Email không được để trống
Hãy đăng ký để nhận những thông tin mới nhất về học bổng mới nhất tại NIIT - ICT Hà Nội
top
Đóng lại Đăng ký học tại NIIT - ICT Hà Nội
6260+ học viên đã theo học tại NIIT - ICT Hà Nội và có việc làm tốt trong ngành lập trình. Nắm lấy cơ hội ngay hôm nay!
Chọn khóa học
  • KHÓA HỌC LẬP TRÌNH FRONT END VỚI REACT.JS
  • KHÓA HỌC LẬP TRÌNH PHP WEB
  • Khóa học PHP Full stack [2023] cho người mới bắt đầu
  • Khóa học BIG DATA với Hadoop và Spark
  • Khóa học Lập trình Android tại Hà Nội
  • [Tuyển sinh 2023] Lập trình viên Quốc tế DigiNxt
  • Khóa học Tiền lương & Phúc lợi (C&B Excel) tại Hà Nội
  • LẬP TRÌNH GAME
    • Khóa học Lập trình Game Unity
  • LẬP TRÌNH WEB FRONT END
    • KHÓA HỌC PYTHON HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
    • KHÓA HỌC ANGULAR & TYPESCRIPT (FRONT END)
  • LẬP TRÌNH WEB BACK END
    • LẬP TRÌNH JAVA WEB VỚI FRAME WORK
    • Lập trình Web với Django
    • Lập trình PHP với Laravel Framework
  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
    • Khóa học Tiền lương & Phúc lợi (C&B Excel) tại TP HCM
  • LẬP TRÌNH WEB FULL STACK
    • Khóa học Java Full stack (IJFD)
  • LẬP TRÌNH MOBILE
    • FRONT-END VỚI REACTJS VÀ REACT NATIVE
    • Lập trình Android Nâng cao
  • ĐÀO TẠO CHO DOANH NGHIỆP
    • KHÓA HỌC BUSINESS ANALYSIC TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO 2023
    • Khóa học Magento: Làm chủ CMS TMĐT lớn nhất
    • Khóa học IOT: Xây dựng Sản phẩm IOT với Raspberry Pi
    • Khóa học Automation Testing Chuyên nghiệp
  • KHÓA HỌC DỰ ÁN
    • Học sử dụng bộ Office: Word, Excel, Power Point, Mail chuyên nghiệp
  • KHÓA HỌC KHÁC
    • VBA Excel Toàn Tập (Cơ Bản - Nâng Cao)
    • VBA Excel Nâng cao
    • Khóa học JMeter: Performance Testing
    • Khóa học Tester đạt chuẩn Quốc tế ISTQB Foundation Level
    • Khoá Học Tester đạt chuẩn quốc tế ISTQB Advanced Level
Bạn chưa chọn khóa học cần đăng ký
Tên không được để trống
Số điện thoại không được để trống
Email không được để trống
Đăng ký học thành công!
Cảm ơn bạn đã đăng ký học tại NIIT - ICT HÀ NỘI!